Nếu bạn yêu thích khối D thì xin chúc mừng bạn đã được lọt vào khối thi có đa dạng ngành lựa chọn. Một vấn đề được các bạn trẻ quan tâm hơn cả là học lực khá nên chọn ngành nào khối D? Để giải đáp câu hỏi này, các bạn hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Mục Lục
1. Khối D gồm những môn nào?
Trước khi giải đáp câu hỏi về học lực khá nên chọn ngành nào khối D thì hãy cùng tìm hiểu về 80 tổ hợp môn khối D hiện đang xét tuyển như sau:
STT | Khối | STT | Khối |
1 | D00: Ngữ văn, Toán học, Ngoại ngữ. | 41 | D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật. |
2 | D01: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh. | 42 | D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp. |
3 | D02: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga. | 43 | D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung. |
4 | D03: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp. | 44 | D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga. |
5 | D04: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung. | 45 | D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp. |
6 | D05: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức. | 46 | D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung. |
7 | D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật. | 47 | D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức. |
8 | D07: Toán học, Hóa học, Tiếng Anh. | 48 | D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga. |
9 | D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh. | 49 | D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật. |
10 | D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh. | 50 | D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp. |
11 | D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh. | 51 | D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung. |
12 | D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. | 52 | D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. |
13 | D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh. | 53 | D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. |
14 | D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh. | 54 | D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. |
15 | D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh. | 55 | D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. |
16 | D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh. | 56 | D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. |
17 | D16: Toán, Địa lí, Tiếng Đức. | 57 | D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. |
18 | D17: Toán, Địa lí, Tiếng Nga. | 58 | D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. |
19 | D18: Toán, Địa lí, Tiếng Nhật. | 59 | D75: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. |
20 | D19: Toán, Địa lí, Tiếng Pháp. | 60 | D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. |
21 | D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung. | 61 | D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. |
22 | D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức. | 62 | D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh. |
23 | D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga. | 63 | D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. |
24 | D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật. | 64 | D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. |
25 | D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp. | 65 | D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật. |
26 | D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung. | 66 | D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. |
27 | D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức. | 67 | D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung. |
28 | D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga. | 68 | D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. |
29 | D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật. | 69 | D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức. |
30 | D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp. | 70 | D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. |
31 | D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung. | 71 | D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. |
32 | D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức. | 72 | D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. |
33 | D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga. | 73 | D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. |
34 | D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật. | 74 | D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. |
35 | D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp. | 75 | D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. |
36 | D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung. | 76 | D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. |
37 | D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức. | 77 | D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. |
38 | D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga. | 78 | D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. |
39 | D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh. | 79 | D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. |
40 | D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. | 80 | D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. |
Khối D xét tuyển với nhiều tổ hợp môn nhất, cũng chính vì lẽ đó mà khối thi này cũng đa dạng nhiều nhóm ngành nghề để các bạn lựa chọn. Những bạn có học lực khá, có khả năng tư duy và logic cao nên rất nhiều công việc phù hơp.
>>> Tham khảo thêm: Danh sách các ngành khối D dành cho nữ có tiềm năng phát triển
2. Học khá nên chọn ngành nào khối D?
Trước mỗi kỳ thi THPTQG thì rất nhiều bạn sĩ tử lo lắng “ Học lực khá nên chọn ngành nào khối D?” Hầu hết các ngành học hiện nay đều xét tuyển với tổ hợp môn khối D, do vậy sĩ tử có thể thoải mái lựa chọn ngành yêu thích, phù hợp. Dưới đây là danh sách các ngành học khối D dành cho các bạn có học lực khá lựa chọn:
Nhóm ngành kinh doanh và quản lý
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị công nghệ truyền thông
- Kinh doanh quốc tế và logistics
- Bất động sản
- Kinh doanh quốc tế
- Kế toán
- Hệ thống thông tin quản lý
- Quản trị văn phòng
- Bảo hiểm
- Quản trị nhân lực
- Tài chính – Ngân hàng
- Marketing
- Thương mại điện tử
- Kinh doanh thương mại
- Quản trị tài chính ngân hàng
- Quản trị tài chính kế toán
- Quan hệ lao động
- Quản lý kinh doanh và marketing
- Quản trị – Luật
- Quản trị bệnh viện
- Quản lý công
- Kinh doanh thương mại
- Khoa học quản lý
Nhóm ngành Khoa học sự sống
- Công nghệ sinh học
Nhóm ngành nhân văn
- Ngôn ngữ Anh
- Tiếng Anh thương mại
- Ngôn ngữ Trung Quốc
- Ngôn ngữ Khmer
- Ngôn ngữ Nhật
- Ngôn ngữ Pháp
- Ngôn ngữ Italia
- Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
- Ngôn ngữ Tây Ban Nha
- Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Ngôn ngữ Đức
- Ngôn ngữ Nga
- Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
- Quản lý văn hóa
- Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam
- Triết học
- Văn học
Nhóm ngành kỹ thuật
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
- Kỹ thuật hạt nhân
- Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi
- Kỹ thuật điện tử – viễn thông
- Điện tự động công nghiệp
- Tự động hóa hệ thống điện
- Máy và tự động hóa xếp dỡ
- Đóng tàu và công trình ngoài khơi
- Kỹ thuật công nghệ hóa học
- Máy và tự động công nghiệp
- Điện tự động giao thông vận tải
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
- Kỹ thuật cơ điện tử
- Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh)
- Kỹ thuật môi trường
- Kỹ thuật ô tô
- Điện tử viễn thông
- Kỹ thuật mỏ
- Máy tàu thủy
- Kỹ thuật cơ khí
- Kỹ thuật điện
- Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
- Kỹ thuật tuyển khoáng
- Kỹ thuật công nghiệp
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
- Kỹ thuật y sinh
Nhóm ngành công nghệ kỹ thuật
- Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Robot và trí tuệ nhân tạo
- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí
- Công nghệ chế tạo máy
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Công nghệ kỹ thuật hoá học
- Quản lý năng lượng
- Quản lý công nghiệp
- Công nghệ kỹ thuật in
- Năng lượng tái tạo
- Công nghệ kỹ thuật giao thông
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Nhóm ngành xây dựng
- Kỹ thuật xây dựng
Nhóm ngành môi trường và bảo vệ môi trường
- Quản lý đất đai
- Bảo hộ lao động
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
- Quản lý tài nguyên và môi trường
- Kinh tế
Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi
- Quản lý nhà nước
- Việt Nam học
- Tâm lý học
- Kinh tế
- Chính trị học
- Quốc tế học
- Xã hội học
- Đông phương học
- Quan hệ quốc tế
- Đông Nam Á học
- Toán kinh tế
- Tâm lý học giáo dục
- Nhật Bản học
- Hàn Quốc học
- Thống kê kinh tế
- Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
Nhóm ngành toán và thống kê
- Toán ứng dụng
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
- Giáo dục Quốc phòng – An ninh
- Quản lý giáo dục
- Giáo dục Chính trị
- Sư phạm Tiếng Anh
- Sư phạm Lịch sử
- Sư phạm công nghệ
- Sư phạm Ngữ văn
- Sư phạm Toán học
- Sư phạm Địa lý
- Sư phạm Tin học
- Giáo dục Tiểu học
- Sư phạm Tiếng Pháp
- Nhóm ngành dịch vụ vận tải
- Khai thác máy tàu biển
- Quản lý hàng hải
- Quản lý hoạt động bay
- Điều khiển tàu biển
- Khai thác vận tải
Nhóm ngành sản xuất và chế biến
- Công nghệ thực phẩm
- Công nghệ sau thu hoạch
- Công nghệ chế biến lâm sản
- Kỹ nghệ gỗ và nội thất
- Công nghệ dệt, may
- Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
Nhóm ngành thú y
- Thú y
Nhóm ngành khoa học tự nhiên
- Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững
- Khí tượng và khí hậu học
- Khoa học môi trường
- Thuỷ văn học
Nhóm ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản
- Kinh tế nông nghiệp
- Khuyến nông
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Nông học
- Chăn nuôi
- Phát triển nông thôn
- Nông nghiệp
- Quản lý tài nguyên rừng
- Lâm học
- Kinh doanh nông nghiệp
- Khoa học cây trồng
- Lâm nghiệp đô thị
- Phát triển nông thôn
- Bảo vệ thực vật
Nhóm ngành báo chí và thông tin
- Báo chí
- Truyền thông doanh nghiệp
- Truyền thông quốc tế
- Truyền thông đa phương tiện
- Quan hệ công chúng
- Lưu trữ học
- Thông tin – thư viện
- Kinh doanh xuất bản phẩm
- Bảo tàng học
Nhóm ngành sức khỏe
- Dược học
- Y tế công cộng
- Dinh dưỡng
- Điều dưỡng
Nhóm ngành Kiến Trúc và Xây Dựng
- Kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật cấp thoát nước
- Thiết kế nội thất
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Quản lý xây dựng
- Quản lý công trình xây dựng
- Xây dựng công trình thủy
- Kỹ thuật cầu đường
- Kỹ thuật an toàn hàng hải
- Kiến trúc
- Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin
- Công nghệ thông tin
- Kỹ thuật phần mềm
- Khoa học máy tính
- An toàn thông tin
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin
- Kỹ thuật dữ liệu
- Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
- Khoa học dữ liệu
>>> Tham khảo thêm: Học khối D ra làm nghề gì? Top ngành triển vọng trong tương lai
Nhóm ngành nghệ thuật, mỹ thuật
- Thiết kế đồ họa
- Thiết kế công nghiệp
- Thiết kế thời trang
Nhóm ngành dịch vụ xã hội
- Công tác xã hội
- Công tác thanh thiếu niên
Nhóm ngành Pháp luật
- Luật
Nhóm ngành Du lịch, khách sạn
- Quản trị khách sạn
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Du lịch
- Golf
- Quản lý thể dục thể thao
Nhóm ngành an ninh – quốc phòng
- Nghiệp vụ an ninh
- Nghiệp vụ cảnh sát
3. Điểm chuẩn khối D là bao nhiêu?
Theo thông tin tổng hợp, khối D có đa dạng tổ hợp xét tuyển nên điểm chuẩn của khối này cũng khá đa dạng. Tùy vào các cơ sở đào tạo hiện nay áp dụng 3 hình thức xét tuyển:
- Phương thức xét điểm thi THPTQG: Điểm chuẩn khối D dao động từ 14 – 36.6 điểm. Mức điểm này còn tùy thuộc vào ngành học, cách tính điểm của từng trường.
- Phương thức xét học bạ THPT: xét tuyển dựa vào điểm học bạ từ 15-28 điểm, hoặc xét tuyển thẳng với thí sinh tốt nghiệp THPT.
- Phương thức xét kết quả của bài thi đánh giá năng lực: 550 – 900 điểm.
Mỗi năm, điểm chuẩn khối D theo 3 hình thức trên sẽ có thay đổi tùy vào cơ sở đào tạo với chỉ tiêu số lượng đầu vào. Do vậy, các sĩ tử cần có sự theo dõi, cân nhắc lựa chọn ngành học phù hợp để có cơ hội trúng tuyển cao.
Khối D có rất nhiều ngành học, do vậy mà các bạn đang thắc mắc “học lực khá nên chọn ngành nào khối D” cũng không phải lo lắng quá nhiều. Thay vào đó, ngay bây giờ hãy tập trung ôn luyện thật tốt để có nền tảng vững chắc cho kỳ thi trước mắt. Chúc bạn gặt hái được kết quả tốt trong kỳ thi này!